cơ quan nào sinh ra tơ nhện

Để những sợi tơ vi khuẩn sánh được với tơ nhện vẫn còn là một thử thách lâu dài. Tơ nhện vừa có độ cứng lẫn độ căng giúp nó có khả năng co giãn dưới tác động của lực cường độ mạnh nhằm tránh bị đứt sợi tơ. Một dự án do Thomas Scheibel chỉ đạo tại Bạn đang tìm kiếm từ khóa cách vẽ mạng nhện nhưng chưa tìm được, Mobitool sẽ gợi ý cho bạn những bài viết hay nhất, tốt nhất cho chủ đề cách vẽ mạng nhện. Ngoài ra, chúng tôi còn biên soạn và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác như Hình ảnh … Bài tập 1 trang 89 Sinh học 10: Hãy so sánh những điểm khác biệt của chu kì tế bào ở sinh vật nhân sơ . Bài tập 3 trang 89 Sinh học 10: Trong chu kì tế bào, pha nào có nhiều thay đổi về thành phần trong tế bào và pha nào có nhiều thay đổi về hình thái nhiễm sắc thể Quan sát hình 25.1, sau đó dựa vào bảng 1 làm rõ chức năng các bộ phận quan sát thấy, ghi vào ô trống trong bảng Bắt mồi và tự vệ Cảm giác về khứu giác và xúc giác Di chuyển và chăng lưới Hô hấp Sinh sản Sinh ra tơ nhện Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Câu 10: Cơ quan nào sinh ra tơ nhện? A. Núm tuyến tơ B. Đôi kìm C. Lỗ sinh dục D. 4 đôi chân bò Hiển thị đáp án Đáp án: A. Giải thích : Phía sau bụng có những núm tuyến tơ để sinh ra tơ nhện. Câu 11: Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác: Lollar Single Coil For Humbucker Pickup. Trang chủLớp 7Cơ quan nào sinh ra tơ nhệnCập nhật ngày 20-06-2022Chia sẻ bởi Đỗ Thanh BìnhCơ quan nào sinh ra tơ nhệnA Núm tuyến tơB Đôi kìmC Lỗ sinh dụcD 4 đôi chân bòChủ đề liên quan 1 Chăng tơ phóng xạ2 Nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi3 Chăng bộ khung lưới các dây tơ khung4 Chăng các tơ vòngNhện chăng lưới theo thứ tự các bướcA 1 – 2 – 3 – 4B 3 – 1 – 4 -2C 3 – 4 – 1 – 2D 1 – 3 – 4 – 2Cơ thể châu chấu chia làm mấy phầnA Có hai phần gồm đầu và bụngB Có hai phần gồm đầu ngực và bụngC Có ba phần gồm đầu, ngực và bụngD Cơ thể chỉ là một khối duy nhấtHoạt động cung cấp ôxi và thức ăn cho các tế bào và các cơ quan của châu chấu là doA Sự nâng lên hạ xuống của các cơ ngựcB Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành bụngC Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành ngựcD Sự phát triển của hệ tuần hoànVỏ trai cấu tạo gồm mấy lớpA 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừngB 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôiC 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôiD 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừMài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do… bị cháy khétA Lớp xà cừB Lớp sừngC Lớp đá vôiD MangTrai lấy mồi ăn bằng cáchA Dùng chân giả bắt lấy con mồiB Lọc nướcC Kí sinh trong cơ thể vật chủD Tấn công làm tê liệt con mồiẤu trùng trai thường bám vào mang và da cá đểA Lấy thức ănB Lẩn trốn kẻ thùC Phát tán nòi giốngD Kí sinhNgọc trai được tạo thành ởA Lớp sừngB Lớp xà cừC ThânD Ống thoátỞ thân mềm, hạch thần kinh phát triển nhất làA Hạch lưngB Hạch bụngC Hạch nãoD Hạch hầuThân mềm nào KHÔNG có vỏ cứng bảo vệ ngoài cơ thểA SòB Ốc sênC Bạch tuộcD Ốc vặnLoài nào có tập tính đào lỗ đẻ trứngA Ốc vặnB Ốc sênC SòD MựcMực tự vệ bằng cách nàoA Co cơ thể vào trong vỏ cứngB Tung hỏa mù để trốn chạyC Dùng tua miệng để tấn công kẻ thùD Tiết chất nhờn làm kẻ thù không bắt đượcThân mềm có tập tính phong phú là doA Có cơ quan di chuyểnB Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứngC Hệ thần kinh phát triểnD Có giác quanThân mềm nào bảo vệ con trong khoang áo cơ thể Ốc sênB Ốc vặnC MựcD Bạch tuộcĐộng vật thân mềm nào sống đục ruỗng vỏ tàu thuyềnA Con hàB Con sòC Con mựcD Con ốc sênLoài nào có khả năng lọc làm sạch nướcA Trai, hếnB Mực, bạch tuộcC Sò, ốc sênD Sứa, ngaoNgành thân mềm có đặc điểm chung làA Thân mềm, cơ thể không phân đốtB Có vỏ đá vôi, có khoang áoC Hệ tiêu hóa phân hóaD Tất cả các đáp án trênLoài thân mềm nào được dùng để làm đồ trang sứcA Ốc sênB Ốc bươu vàngC Bạch tuộcD TraiCác đại diện Thân mềm nào sau đây có tập tính sống vùi mìnhA trai, sò, mựcB trai, mực, bạch tuộcC ốc sên, ốc bươu vàng, sòD trai, sò, ngaoThân mềm nào thích nghi với lối sống di chuyển và săn mồiA mực, sòB mực, bạch tuộcC ốc sên, ốc vặnD sò, trai Nhện Đặc điểm cấu tạo Cơ thể nhện gồm phần đầu - ngực và phần bụng Hình 1 Cơ thể nhện Các bộ phận của nhện như sau Hình 2 Cấu tạo ngoài của Nhện 1- Kìm, 2- Chân xúc giác, 3- Chân bò, 4- Khe thở, 5- Lỗ sinh dục, 6- Núm tuyến tơ Các phần cơ thể Tên các bộ phận quan sát thấy Chức năng Phần đầu – ngực Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ Đôi chân xúc giác phủ đầy lông Cảm giác về khứu giác, xúc giác 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới Phần bụng Phía trước là đôi khe thở Hô hấp Ở giữa là 1 lỗ sinh dục Sinh sản Phía sau là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Tập tính Chăng lưới Hình 3 Quá trình chăng tơ ở nhện theo đúng trình tự C Chăng dây tơ khung B Chăng dây tơ phóng xạ D Chăng các sợi tơ vòng A Chờ mồi ở trung tâm lưới Bắt mồi Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện hành động theo các thao tác sắp xếp hợp lí sau đây Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian. Nhện hút dịch lỏng ở con mồi Sự đa dạng của lớp hình nhện Một số đại diện Hình 4 Bọ cạp Chúng sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm, cơ thể dài, còn rõ phân đốt. Chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc. Chúng được khai thác làm thực phẩm và vật trang trí Hình 5 Cái ghẻ Chúng gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hang dưới da, gây ngứa ngáy và sinh mụn ghẻ 1- Bề mặt da người, 2- Hang do cái ghẻ đào 3- Con ghẻ cái, 4- Trứng cái ghẻ Hình 6 Con ve bò Chúng bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chúng chuyển sang bám vào lông chui vào đó hút máu Ý nghĩa thực tiễn Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Ảnh hưởng đến con người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài vườn X X Nhện nhà con cái thường ôm kén trứng Trong nhà, ở các khe tường X X Bọ cạp Hang hốc,khô ráo, kín. đáo X X Cái ghẻ Da người X X Ve bò Lông, da trâu, bò X X Tổng kết Hình 7 Sơ đồ tư duy bài Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

cơ quan nào sinh ra tơ nhện